Chuyên mục
Đá muối Kiến thức nông nghiệp

Thành phần hóa học của đá muối Himalaya

Đá muối Himalaya là một trong những loại đá muối hiếm trên thế giới, hiện nay chỉ lộ thiên tại khu vực Pakistan thuộc dãy Himalaya huyền bí. Vậy đá muối Himalaya có thành phần hóa học là gì? Có phải đá muối Himalaya lại chứa nhiều khoáng chất hơn muối thường?

Đá muối Himalaya là gì?

Đá muối Himalaya là tên của loại muối Halit (hay còn gọi là đá muối) được khai thác từ mỏ muối Khewra, mỏ muối lớn thứ 2 trên thế giới, nằm ở Khewra, quận Jhelum, Punjab, Pakistan, cách Himalaya 300 km nằm ở chân đồi của Salt Range.

Đá muối Himalaya sản xuất ở Pakistan đã được nhiều công ty ở châu Âu, Bắc Mỹ và Úc kinh doanh vào đầu thế kỷ 21. Muối ở đây đôi khi có màu hồng hoặc đỏ, với một số tinh thể có màu trắng đục đến trong suốt. Chúng thường được dùng làm muối ăn cho người, gia súc và các sản phẩm trong phòng spa, làm đẹp.

Đá muối Himalaya xuất xứ từ Pakistan
Đá muối Himalaya xuất xứ từ Pakistan

Hiện nay, có nhiều nguồn tin chưa được kiểm chứng cho rằng, đá muối Himalaya có tác dụng tốt cho sức khỏe nhưng chưa chỉ rõ cơ sở khoa học cho nhận định này. Để có cơ sở khẳng định tác dụng của đá muối Himalaya với sức khỏe, chúng ta cần làm rõ thành phần hóa học cơ bản của đá muối Himalaya hay còn gói là muối hồng.

Thành phần hóa học của đá muối Himalaya

Để xác định thành phần hóa học của đá muối Himalaya, chúng tôi đã thực hiện phân tích mẫu đá muối Himalaya dựa trên phương pháp phân tích quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS). Danh sách cho thấy tất cả các khoáng chất vi lượng, chất điện giải và các nguyên tố có trong muối Himalaya như sau:

Thành phầnCông thức hóa họcNồng độPhương pháp xác định
HydrogenH0,30 g / kgDIN
LithiumLi0,40 g / kgAAS
BeriliBe<0,01 ppmAAS
BoronB<0,001 ppmFSK
CarbonC<0,001 ppmFSK
NitơN0,024 ppmICG
ÔxyO1,20 g / kgDIN
FloruaF<0,1 gĐiện thế
NatriNa382,61 g / kgFSM
MagiêMg0,16 g / kgAAS
NhômAl0,661 ppmAAS
SiliconSi<0,1 gAAS
Phốt phoP<0,10 ppmICG
Lưu huỳnhS12,4 g / kgTXRF
CloruaCl590,93 g / kgTrọng lực
KaliK3,5 g / kgFSM
CanxiCa4,05 g / kgChuẩn độ
ScandiumSc<0,0001 ppmFSK
TitanTi<0,001 ppmFSK
VanadiumV0,06 ppmAAS
ChromiumCr0,05 ppmAAS
ManganMn0,27 ppmAAS
Bàn làFe38,9 ppmAAS
CobanCo0,60 ppmAAS
NikenNi0,13 ppmAAS
ĐồngCu0,56 ppmAAS
KẽmZn2,38 ppmAAS
GaliGa<0,001 ppmFSK
GecmaniGe<0,001 ppmFSK
AsenAs<0,01 ppmAAS
SelenSe0,05 ppmAAS
BrômBr2,1 ppmTXRF
RubidiRb0,04 ppmAAS
StrontiSr0,014 g / kgAAS
YtterbiumY<0,001 ppmFSK
ZirconiumZr<0,001 ppmFSK
NiobiumNb<0,001 ppmFSK
MolypdenMo0,01 ppmAAS
TechnetiumTcĐồng vị nhân tạo không ổn địnhN / A
RutheniumRu<0,001 ppmFSK
RhodiumRh<0,001 ppmFSK
PaladiPd<0,001 ppmFSK
BạcAg0,031 ppmAAS
CadmiumCD<0,01 ppmAAS
IndiumIn<0,001 ppmFSK
TinSn<0,01 ppmAAS
AntimonSb<0,01 ppmAAS
TelluriumTe<0,001 ppmFSK
IốtI<0,1 gĐiện thế
CesiumCs<0,001 ppmFSK
BariBa1,96 ppmAAS / TXR
LantanLa<0,001 ppmFSK
XeriCe<0,001 ppmFSK
PraseodymiumPr<0,001 ppmFSK
NeodymiumNd<0,001 ppmFSK
PromethiumPmĐồng vị nhân tạo không ổn địnhN / A
SamariumSm<0,001 ppmFSK
EuropiumEU<3,0 ppmTXRF
GadoliniumGd<0,001 ppmFSK
TerbiumTb<0,001 ppmFSK
DysprosiumDy<4,0 ppmTXRF
HolmiumHo<0,001 ppmFSK
ErbiumEr<0,001 ppmFSK
ThuliumTm<0,001 ppmFSK
YtterbiumYb<0,001 ppmFSK
LutetiumLu<0,001 ppmFSK
HafniumHf<0,001 ppmFSK
TantaliTa1,1 ppmTXRF
WolframW<0,001 ppmFSK
RheniumRe<2,5 ppmTXRF
OsmiumOs<0,001 ppmFSK
IridiIr<2,0 ppmTXRF
Bạch kimPt0,47 ppmTXRF
VàngAu<1,0 ppmTXRF
thủy ngânHg<0,03 ppmAAS
ThalliumTi0,06 ppmAAS
ChìPb0,10 ppmAAS
BismuthBi<0,10 ppmAAS
PoloniumPo<0,001 ppmFSK
AstatineAt<0,001 ppmFSK
FranciumFr<1,0 ppmTXRF
Ngu Google dịch dởRa<0,001 ppmFSK
ActiniumAC<0,001 ppmFSK
ThoriumTh<0,001 ppmFSK
ProtactiniumBố<0,001 ppmFSK
UraniumU<0,001 ppmFSK
NeptuniumNp<0,001 ppmFSK
PlutoniumPu<0,001 ppmFSK

Như vậy có thể thấy, thành phần lớn nhất trong đá muối Himalaya vẫn là Natri, Lưu huỳnh, Canxi, Kali, Clorua, Magie, Hydrogen, Lithium … trong đó các khoáng chất đa vi lượng chiếm chủ yếu. Một điều khác thường so với muối biển đó là hàm lượng Iot trong đá muối Himalaya rất thấp (<0,1 g/kg).

Đá muối Himalaya có nhiều khoáng đa vi lượng

Qua đó có thể thấy, việc sử dụng đá muối trên người có tốt hay không còn tùy vào mục đích sử dụng, nếu sử dụng thay thế muối ăn là không thể bởi hàm lượng Iot trong đá muối Himalaya không đảm bảo.

Cả muối ăn và muối hồng Himalaya đều chứa chủ yếu là natri clorua, nhưng muối hồng Himalaya có tới 84 khoáng chất và nguyên tố vi lượng khác nhau. Do đó việc sử dụng đá muối cho vật nuôi để bổ sung các khoáng đa vi lượng thì lại rất tốt, đây là các thành phần cơ bản giúp cho vật nuôi phát triển xương, hình thành khung và tăng sức đề kháng cho cơ thể.

Trên đây là bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về đá muối Himalaya, muối hồng Himalaya là gì? Thành phần hóa học cơ bản của Đá muối Himalaya. Đây là kiến thức quan trọng làm cơ sở khoa học để lựa chọn đá muối Himalaya cho các mục đích khác nhau của mỗi người. Ở bài viết tiếp theo, Kênh Nông dân sẽ so sánh sự khác nhau giữa muối ăn thường và đá muối Himalaya, mời các bạn đón đọc nhé.

Chúc bạn một ngày làm việc hiệu quả!

Kênh Nông dân

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *